Ống tưới nhỏ giọt ở Việt Nam đơn vị thường là mét
Tuy nhiên theo quy chuẩn đa phần các quốc gia dùng thì đơn vị đường kính ống tưới thường tính theo inch
Vì vậy khi bạn chọn các vật tư trọng hệ thống tưới nhỏ giọt có liên quan tới đường kính ống bạn sẽ bối rối khi gặp nhiều loại tiêu chuẩn. Dùng bảng tra sẽ giúp bạn dễ dàng chọn lựa thiết bị phù hợp.
NPS viết tắt của Nominal Pipe Size: kích thước ống định danh (Tiêu chuẩn của Bắc Mỹ)
DN viết tắt của Diameter Nominal: là tên tiêu chuẩn kích thước ống tương ứng của Châu Âu
Ứng dụng:
Dựa vào NPS, DN và tên thường gọi của ống quy định đường kính ngoài của ống tưới nhỏ giọt ta có bảng tra sau:
NPS (inch) | 1/8 | 1/4 | 3/8 | 1/2 | 3/4 | 1 | 1 1/4 | 1 1/2 | 2 | 3 | 4 |
DN (mm) | 5 | 8 | 10 | 15 | 20 | 25 | 35 | 40 | 50 | 80 | 100 |
Tên thường gọi (mm) | 5 (3/5) | 6 (4/6),(4/7) | 10 (8/11)
(8/12) |
21 (20) | 27 | 34 | 42 | 49 | 60 | 90 | 114 |
Các loại kích thước thiết bị, vật tư thường được sử dụng trong hệ thống tưới nhỏ giọt tại việt nam:
- Hệ thống tưới nhỏ giọt rất nhỏ ( dưới 30 đầu tưới ):Sử dụng ống 6mm ( 4/6 , 4/7 )
- Hệ thống tưới nhỏ giọt nhỏ ( 30 – 100 đầu tưới ) : Sử dụng ống 6mm ( 4/6 , 4/7 ), 10mm (8/10, 8/11, 8/12)
- Hệ thống tưới nhỏ giọt vừa : Sử dụng ống 5mm( 3/5) , ống 16 mm , ống 20 mm, ống 21
- Hệ thống tưới nhỏ giọt lớn : Sử dụng ống 5mm( 3/5) , ống 16 mm , ống 20 mm, ống 49 , ống 60 .